Đi thẳng đến nội dung

Tỷ lệ diện tích rừng (% tổng diện tích đất đai)

Diện tích rừng là đất trồng cây tự nhiên hoặc trồng cây ít nhất 5 mét tại chỗ, dù sản xuất hay không, và loại trừ cây có thuộc hệ thống sản xuất nông nghiệp hay không (ví dụ, trong các đồn điền cây ăn quả và hệ thống nông lâm kết hợp) và cây trong công viên và vườn đô thị . Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp, dữ liệu điện tử và trang web.

Data Resources (1)

Data Resource Preview - Tỷ lệ diện tích rừng (% tổng diện tích đất đai)

Thông tin khác

Miền Giá trị
Loại chủ đề của bộ dữ liệu Forests and forestry
Ngôn ngữ
  • Tiếng Anh
Hạn chế truy cập và sử dụng Vui lòng tham khảo điều khoản sử dụng của Ngân hàng Thế giới trước khi sử dụng file dữ liệu: http://www.worldbank.org/en/about/legal/terms-of-use-for-datasets
Ngày tham chiếu của bộ dữ liệu 1 tháng 1, 1990
Ngày mở đầu của phạm vi tạm thời 1 tháng 1, 1990
Ngày kết thúc của phạm vi tạm thời 31 tháng 12, 2016
Cơ sở dữ liệu dịa lý
  • Brunei Darussalam
  • Campuchia
  • China
  • Timor-Leste
  • Hong Kong
  • India
  • Indonesia
  • Japan
  • Korea (Democratic People's Republic of)
  • Korea, Republic of
  • Lao People's Democratic Republic
  • Malaysia
  • Mongolia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Singapore
  • Thái Lan
  • Viet Nam
Độ chính xác định vị FAO đã thu thập và phân tích dữ liệu về diện tích rừng từ năm 1946. Việc này được tiến hành định kỳ 5-10 năm, là một cấu phần của Đánh giá tài nguyên rừng toàn cầu (FRA). FAO báo cáo dữ liệu cho 229 quốc gia và vùng lãnh thổ; đối với 56 quốc gia và vùng lãnh thổ đảo nhỏ còn lại không có thông tin, FAO sẽ chuẩn bị báo cáo bằng cách sử dụng thông tin hiện có và tổng hợp tài liệu.. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO) cung cấp thông tin chi tiết về độ che phủ của rừng và các ước tính điều chỉnh về độ che phủ của rừng. Khảo sát sử dụng định nghĩa thống nhất về rừng. Mặc dù FAO cung cấp phân tích độ che phủ rừng giữa rừng tự nhiên và rừng trồng cho các nước đang phát triển, dữ liệu rừng được sử dụng để tính toán cho chỉ tiêu này không phản ánh chính xác cách phân loại đó. Tổng diện tích đất không bao gồm các vùng nước nội địa như sông và hồ lớn. Sai số giữa các năm có thể do dữ liệu cập nhật hoặc sửa đổi thay vì thay đổi trong diện tích thực tế. Chỉ tiêu được tính bằng cách chia tổng diện tích rừng của một quốc gia cho tổng diện tích đất của quốc gia và nhân với 100.
Tính nhất quán logic Độ trễ giữa năm tham chiếu và quá trình tổng hợp dữ liệu thực tế, cũng như tần suất tổng hợp dữ liệu khác nhau giữa các quốc gia. Các khu vực bị có diện tích rừng bị tàn phá không bao gồm các khu vực được khai thác nhưng dự định tái sinh hoặc các khu vực bị suy thoái do thu gom củi, kết tủa axit hoặc cháy rừng. Số âm cho thấy sự gia tăng diện tích rừng
Tính đầy đủ Số liệu của Việt Nam được báo cáo đầy đủ và liên tục, tuy nhiên với một số quốc gia khác có tình trạng thiếu dữ liệu trong một số năm hoặc trong toàn bộ thời gian báo cáo.
(Các) quy trình thu thập và xử lý dữ liệu Từ trang chủ Dữ liệu mở của Ngân hàng Thế giới (World Bank Open Data), chọn Browse by Country: Vietnam. Sau đó nhập vào tên chỉ tiêu tìm kiếm "Forest area (% of land area)" (Diện tích rừng (% diện tích đất)". Sử dụng tùy chọn tải xuống định dạng CSV để lấy dữ liệu.
(Các) nguồn https://data.worldbank.org/indicator/AG.LND.FRST.ZS?locations=VN
Giấy phép CC-BY-SA-4.0
Bản quyền Yes
Phiên bản 1
Các từ khóa land use,forest area,sử dụng đất,diện tích rừng
Ngày đăng tải tháng 2 21, 2019, 10:17 (UTC)
Ngày chỉnh sửa, cập nhật tháng 3 7, 2019, 07:42 (UTC)